Thủ tục
|
Thủ tục
thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập (QĐ 475, 474)
|
Trình tự
thực hiện
|
- Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh
sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối
tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh
sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu
Bản kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu
cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3:
Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê
khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì
lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời
điểm quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4:
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi,
lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong
thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính
đầy đủ về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định
(theo mẫu) thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục,
gửi và lưu Bản kê khai như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản
sao đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu
người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ).
Gửi bản chính đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên
quản lý (hoặc gửi bản sao nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công
khai theo quy định; sau khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có
nghĩa vụ kê khai tại cơ quan mình.
|
Cách thức
thực hiện
|
Việc kê
khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa
vụ phải kê khai
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành
phần hồ sơ:
1. Các văn
bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh
sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê
khai tài sản, thu nhập, bản sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo
dõi việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh
sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai
2. Số
lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Mẫu đơn,
Mẫu tờ khai
|
|
Thời gian
giải quyết
|
Thời gian kê khai chậm nhất là
ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành
chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn
thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Người
có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ
ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và
những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về
những thông tin đã kê khai.
2. Tài
sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử
dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi
theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản,
thu nhập.
3. Giá trị
tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận
chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê
khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai
tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ
lục III) ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật 55/2005/QH11;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013
- Thông tư số 08/2013/TTTTCP ngày 31/10/2013
- Quyết
định số 475/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập (QĐ 475, 474)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment