Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (QĐ 249)

Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (QĐ 249)

Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương (QĐ 249)

Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương (QĐ 249)

Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (QĐ 249)

Thủ tục
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (QĐ 249)
Trình tự thực hiện
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Liên đoàn Lao động cấp huyện nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, theo dõi, tổng hợp và trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xét duyệt kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
- Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện và cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cuả UBND cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
+ Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
Không
Thời gian giải quyết
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Liên đoàn Lao động cấp huyện, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
Lệ phí
Không
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây:
+ Đối với cơ quan. đơn vị:
• Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
- Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Hoàn thành, hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”;
- Hàng năm, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chương trình quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, an toàn giao thông, tập huấn về văn hóa công sở;
- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
- Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Có sáng kiến, cải tiến quản lý; có kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị.
• Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:
- 100% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
- Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc;
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
- Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động uống rượu, bia trong giờ làm việc;
- Trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;
- Bài trí khuôn viên công sở theo theo thiết kế đã phê duyệt.
• Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
- Hàng năm tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức, viên chức;
- 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
- Thực hiện tốt cải cách hành chính;
- 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao;
- Không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp:
• Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
- Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
- Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
- Bộ máy quản lý hoạt động chuyên nghiệp, gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
- Hàng năm, tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chương trình quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, an toàn giao thông, tập huấn về văn hóa công sở;
- 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
• Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
- Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
- Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động;
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
- 100% công nhân viên chức, người lao động không mắc các tệ nạn xã hội;
- Không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại;
- Đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
- Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường;
- Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
- Khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
- Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp;
- Không uống rượu, bia trong giờ làm việc;
- Trang phục gọn gàng, lịch sự.
• Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
- 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
- Doanh nghiệp có kế hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân;
- Không để xảy ra tình trạng đình công trái pháp luật;
- Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, học tập nâng cao tay nghề, sinh hoạt đoàn thể;
- Có kế hoạch hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
- Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân;
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
• Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
- 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội do địa phương tổ chức, vận động;
- Hàng năm thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Hội nghị người lao động, ký thỏa ước lao động tập thể;
- Tôn trọng nhân phẩm của người lao động; thực hiện đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn...đầy đủ;
- Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
- Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); Xây dựng bảng đăng ký và bảng tự chấm điểm cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
- Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
- Điều kiện 4: Công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng trong trường hợp có đăng ký thi đua; Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt 95 điểm trở lên (Theo Bảng điểm chuẩn ban hành kèm theo Công văn số 3298/UBND-VX ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh) sẽ được công nhận đạt chuẩn văn hóa trong trường hợp không có tiêu chí nào trong Bảng điểm chuẩn bị chấm điểm liệt (điểm 0).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
- Công văn số 3298/UBND-VX ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh về việc xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa theo Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL.
- Quyết định số 249/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (QĐ 1082)

Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (QĐ 1082)

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (QĐ 1082)

Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản (QĐ 1082)

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (QĐ 2906)

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (QĐ 2906)

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (QĐ 2906)

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (QĐ 2906)

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất (QĐ 2426)

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề (QĐ 2426)

Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến (QĐ 2426)

Tặng Danh hiệu thôn, ấp, bản, làng, khu phố văn hóa (QĐ 2426)

Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến (QĐ 2426)

Tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở (QĐ 2426)

Tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị (QĐ 2426)

Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện (QĐ 2426)

Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo (QĐ 2426)

Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)

Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (QĐ 2426)

Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)

Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (QĐ 2426)

Thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (QĐ 2426)

Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)

Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)

Thủ tục
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)
Trình tự thực hiện
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố).
- Bước 2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức tôn giáo (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3.
+ Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho Phòng Nội vụ thẩm định, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
+ Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét cấp hoặc không cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo cho tổ chức tôn giáo. Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trả kết quả cho tổ chức tôn giáo trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hội đoàn tôn giáo (theo mẫu);
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý của hội đoàn.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
Đăng ký Hội đoàn tôn giáoMẫu B9.doc (Mẫu B9, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
Thời gian giải quyết
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- UBND huyện, thị xã, thành phố: 03 ngày.
- Phòng Nội vụ và cơ quan phối hợp: 12 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Các tổ chức tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu A8) hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do việc không cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo.
Lệ phí
Không.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định 2426/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.

Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Cho phép chia, tách, sáp nhập, hợp nhất các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Cho phép giải thể hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn tự giải thể (QĐ 2426)

Cho phép đổi tên hội và phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Công nhận Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (khi Hội có đề nghị công nhận) nhưng không đề nghị phê duyệt Điều lệ hội (không sửa đổi, bổ sung Điều lệ hội) (QĐ 2426)

Phê duyệt Điều lệ hội và công nhận Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra (khi Hội có đề nghị công nhận) đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn (QĐ 2426)

Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa đang khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa chưa khai thác không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)

Cấp bản sao trích lục hộ tịch (QĐ 1191)

Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (QĐ 1191)

Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) (QĐ 1191)

Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (QĐ 1191)

Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (QĐ 1191)

Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (QĐ 1191)

Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)

Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai (QĐ 743)

Thủ tục giải quyết khiếu nai về bồi thường nhà nước lần đầu (QĐ 743)

Thủ tục chi trả tiền bồi thường (QĐ 743)

Thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường (QĐ 743)

Thủ tục giải quyết bồi thường tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường (QĐ 743)

Thủ tục xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường (QĐ 743)

Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản (QĐ 1530)

Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản (QĐ 1530)

Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản (QĐ 1530)

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật (QĐ 1530)

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp (QĐ 1530)

Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (QĐ 1183)

Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch (QĐ 1183)

Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (QĐ 1183)

Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) (QĐ 1183)

Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận (QĐ 1530)

Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận (QĐ 1183)

Cấp bản sao từ sổ gốc (QĐ 1183)

Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Quyết định số 2721/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về Ban hành Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã

Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện