Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (QĐ 249)
Thủ tục
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn
văn hóa”, “ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” (QĐ 249)
|
Trình tự thực hiện
|
- Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Liên đoàn Lao động
cấp huyện nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện,
theo dõi, tổng hợp và trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá, xét duyệt kết quả thực
hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
- Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện phối hợp với
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện và cơ quan thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường
hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày
nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả cuả UBND cấp huyện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo thành tích
02 năm xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn
cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
+ Công văn đề nghị của
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Liên đoàn Lao động cấp huyện, Ban Chỉ đạo Phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Phòng Văn hóa -
Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ
quan Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết
định hành chính và Giấy công nhận.
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Điều kiện 1: Đạt các
tiêu chuẩn dưới đây:
+ Đối với cơ quan. đơn
vị:
• Hoàn thành tốt nhiệm
vụ:
- Có phong trào thi
đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
- Hoàn thành, hoàn
thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm;
- 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao
động tiên tiến trở lên”;
- Hàng năm, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chương trình quốc gia về
phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, an toàn giao thông, tập huấn về văn hóa công
sở;
- 80% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Thực hiện tốt nghĩa
vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
- Nâng cao chất lượng
các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
- Có sáng kiến, cải
tiến quản lý; có kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn công tác hoặc hoạt
động của cơ quan, đơn vị.
• Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa công sở:
- 100% trở lên cán bộ,
công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn
minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
- 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội;
- 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa
phẩm độc hại;
- 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động không tuyên truyền và thực hiện các hành vi
mê tín dị đoan;
- Sinh hoạt cơ quan,
đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc;
- Thực hiện tốt Quy
chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
- Không có cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi công sở; không có cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động uống rượu, bia trong giờ làm việc;
- Trang phục gọn gàng,
lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn;
- Bài trí khuôn viên
công sở theo theo thiết kế đã phê duyệt.
• Gương mẫu chấp hành
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
- Hàng năm tổ chức Hội
nghị Cán bộ công chức, viên chức;
- 100% cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
- Không có người vi
phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên;
- Cơ quan an toàn, an
ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
- Thực hiện tốt cải
cách hành chính;
- 8 giờ làm việc có
hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh
phí được giao;
- Không để xảy ra lãng
phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh
nghiệp:
• Hoàn thành nhiệm vụ
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
- Có sáng kiến cải
tiến quản lý, đổi mới công nghệ, hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
- Thương hiệu, sản
phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
- Bộ máy quản lý hoạt
động chuyên nghiệp, gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi
phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
- Hàng năm, tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, các chương trình quốc gia về
phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, an toàn giao thông, tập huấn về văn hóa công
sở;
- 80% trở lên công
nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định
kỳ; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và
hiệu quả.
• Thực hiện nếp sống
văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
- Có quan hệ lao động
hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động;
- Xây dựng và thực
hiện tốt nội quy lao động;
- Đảm bảo an toàn lao
động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
- 80% trở lên người sử
dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
- 100% công nhân viên
chức, người lao động không mắc các tệ nạn xã hội;
- Không sử dụng, tàng
trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại;
- Đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội;
- Thực hiện tốt quy
định về bảo vệ môi trường;
- Hệ thống thu gom, xử
lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
- Khuôn viên doanh
nghiệp xanh, sạch, đẹp;
- Không hút thuốc lá
tại doanh nghiệp;
- Không uống rượu, bia
trong giờ làm việc;
- Trang phục gọn gàng,
lịch sự.
• Nâng cao đời sống
vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
- 100% công nhân lao
động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
- Doanh nghiệp có kế
hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân;
- Không để xảy ra tình
trạng đình công trái pháp luật;
- Tạo thuận lợi cho
công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, học tập nâng cao tay
nghề, sinh hoạt đoàn thể;
- Có kế hoạch hỗ trợ
công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
- Đảm bảo cơ sở vật
chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân;
- Thường xuyên tổ chức
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải
trí cho công nhân lao động.
• Nghiêm chỉnh chấp
hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
- 100% người sử dụng
lao động và công nhân lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các
lĩnh vực có liên quan;
- Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội
do địa phương tổ chức, vận động;
- Hàng năm thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở, tổ chức Hội nghị người lao động, ký thỏa ước lao động
tập thể;
- Tôn trọng nhân phẩm
của người lao động; thực hiện đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn...đầy đủ;
- Thực hiện nghiêm mọi
chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của
pháp luật;
- Sản xuất, kinh
doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai
(02) năm trở lên (công nhận lần đầu); Xây dựng bảng đăng ký và bảng tự chấm
điểm cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa phải có xác nhận của thủ
trưởng cơ quan.
- Điều kiện 3: Thời
gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu
năm.
- Điều kiện 4: Công
nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa chỉ áp dụng trong trường
hợp có đăng ký thi đua; Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt 95 điểm trở lên
(Theo Bảng điểm chuẩn ban hành kèm theo Công văn số 3298/UBND-VX ngày
28/5/2015 của UBND tỉnh) sẽ được công nhận đạt chuẩn văn hóa trong trường hợp
không có tiêu chí nào trong Bảng điểm chuẩn bị chấm điểm liệt (điểm 0).
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”.
- Công văn số
3298/UBND-VX ngày 28/5/2015 của UBND tỉnh về việc xây dựng cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa theo Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL.
- Quyết định số
249/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)
Thủ tục
|
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh (QĐ 2426)
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1. Tổ chức tôn
giáo chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc nộp hồ sơ qua
đường bưu điện (ghi rõ nơi nhận là bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố).
- Bước
2. Bộ phận một cửa kiểm tra hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường
hợp cần thiết; viết giấy biên nhận và phiếu hẹn ngày trả kết quả
cho tổ chức tôn giáo (nếu hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3.
+ Bộ phận một cửa Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho Phòng Nội vụ thẩm
định, tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, trình Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố.
+ Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố xem xét cấp hoặc không cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký
Hội đoàn tôn giáo cho tổ chức tôn giáo. Trường hợp không cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4. Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố trả kết quả cho tổ chức tôn giáo trực tiếp tại
bộ phận một cửa hoặc qua đường bưu điện.
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước vào các ngày làm việc
trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đăng
ký hội đoàn tôn giáo (theo mẫu);
- Danh sách những
người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy
chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động,
cơ cấu tổ chức và quản lý của hội đoàn.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Đăng ký Hội đoàn tôn giáoMẫu B9.doc (Mẫu B9, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ).
|
Thời gian giải quyết
|
15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong
đó:
-
UBND huyện, thị xã, thành phố: 03 ngày.
-
Phòng Nội vụ và cơ quan phối hợp: 12 ngày.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Các tổ chức tôn giáo.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Cấp Giấy
Chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu A8) hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý
do việc không cấp Giấy Chứng nhận Đăng ký Hội đoàn tôn giáo.
|
Lệ phí
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
-
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
-
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của
Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định
2426/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Subscribe to:
Posts (Atom)