ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1184/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 27 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 532/TT-STP ngày 14/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 (t/h); - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); - TT.HĐND tỉnh, Ban PCHĐND tỉnh; - Chủ tịch UBND tỉnh (b/c); - Sở Tư pháp; - TT Công báo; Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu: VT, DL, LT. |
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Duy Bắc |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản,
quyền sử dụng đất, nhà ở
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và
sử dụng phí chứng thực
|
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không
điểm chỉ được)
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
7
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
8
|
Chứng thực di chúc
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và
sử dụng phí chứng thực
|
|
9
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
10
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản,
quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
|
11
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
|
Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
Phần II
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải
xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
+ Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để
cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc
hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ
tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em một; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình
giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Phải có sổ
gốc
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng
nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ
theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao
từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối
với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang,
nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí
được tính theo trang của bản chính
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Bản chính
giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm,
bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác
định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên
truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên
tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng
không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn bị hồ sơ
theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy
người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho
người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả (nếu nộp và nhận trực tiếp): Từ thứ
hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp
xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng
thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi
hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Xuất trình Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu
người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là
một hoặc nhiều chữ ký trong
một giấy tờ, văn bản)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu
chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-GP hoặc trường
hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục chứng thực việc: sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy
tờ tùy thân còn giá trị sử
dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng
thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối
chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng
thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên
dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản cho
cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ
sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép,
đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh
hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi
sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề
của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày
tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng
tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để
đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ; Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Lệ phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về
cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành
chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký
theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp
xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức
thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không
ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và
ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên
dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy
đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên
dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người
sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng
thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải
quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
+ Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức
tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp
tài sản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
+ Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
8. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và
người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối
của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di
chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người
từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt
người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối nhận di sản có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm
dịch đầy đủ, chính xác nội dung, của văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di
sản với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần,
trong giờ hành chính trừ ngày
nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải
quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng
thực
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận
phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình, thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân chia di
sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của văn
bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính từ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di
sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được
chứng thực
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động
sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực
và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa
thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mới hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do
người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu
chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên
dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một) bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải
quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí chứng
thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch