Thủ tục
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản
do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người yêu cầu chứng thực chuẩn
bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã
+ Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện có thẩm quyền
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ
sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ
bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải
có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Thời gian giải quyết
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu
trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện có thẩm quyền
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Bản sao được chứng thực từ bản
chính
|
Lệ phí
|
- Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
- Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản. - Tại Tổ chức hành nghề công chứng: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản. |
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Bản chính giấy tờ, văn bản cần
chứng thực.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
+ Quyết định số 1530/QĐ-UBND ngày
01/6/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của: các cơ quan, tổ chức quản
lý sổ gốc; Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp xã; Tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
+ Thông tư 264/2016/TT-BTC |