Thủ tục
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn lưu động
|
Trình tự thực hiện
|
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp
xã (tại UBND cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ) được giao nhiệm vụ đăng
ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy
tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu
động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều
kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ
khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch
tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, nếu xét thấy các bên có đủ điều
kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp -
hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn
cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi
nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các
bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ theo quy
định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không
biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc
cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ
khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc
lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
|
Cách thức thực hiện
|
Không
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin
cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về
nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện
thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp: Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên
nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch).
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
của hai bên nam, nữ.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận kết hôn
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú
trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm
bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ
đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự
nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi
dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm: Kết hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết
hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ; Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những
người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người
đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con
rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
- Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Quyết định số 1192/QĐ-UBND ngày
27/4/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND
ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản
lý lệ phí hộ tịch lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|