Thủ tục
|
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
Trình tự thực hiện
|
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy
ý kiến của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp-hộ tịch ghi
vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy
chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
- Người nhận con nuôi nhận Giấy
chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại Lễ giao
nhận con nuôi).
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ
sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu
quy định; (Bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế
cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác
ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ
sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y
tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha
đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối
với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân
cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06.
|
Thời gian giải quyết
|
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ
ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21
Luật nuôi con nuôi).
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
|
Lệ phí
|
400.000đ
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
người có công với cách mạng nhận con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
Người nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế
nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu
làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp
dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng
của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con
nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một
trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người
khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có
công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi
phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Quyết định số 1185/QĐ-UBND ngày
27/4/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước (QĐ 1185)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment