Thủ tục
|
Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính
dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 6
hàng tuần trong giờ làm việc.
- Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận xóa
đăng ký phương tiện tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thời
gian từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
2. Đối với cơ quan hành chính:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời
hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn
tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp nhận qua hệ thống bưu
điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong
thời gian 02(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Qua Bưu điện hoặc Trụ sở cơ quan
hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương
tiện thuỷ nội địa theo mẫu quy định.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 - Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
|
Thời gian giải quyết
|
Chậm nhất là 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định, trường hợp không cấp
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
UBND cấp xã nơi tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày
22/3/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày
8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí,
lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn GTĐT nội địa được sửa
đổi, bổ sung bởi thông tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
|
Thủ tục Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người (QĐ 699)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment