|
Thủ tục
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức
chất lượng tối thiểu (BB-BGD-285280-TT) (QĐ 1713)
|
|
Trình tự thực
hiện
|
Đối với trường đạt mức chất lượng
tối thiểu:
a) Căn cứ các tiêu chuẩn quy định
về mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và Uỷ ban nhân dân cấp xã tự
kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, Uỷ ban nhân dân cấp xã làm văn bản
kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị phòng giáo dục và đào tạo thẩm định, đánh
giá;
b) Trong thời gian 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo
quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm
tra của trường tiểu học và Uỷ ban nhân dân cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không đúng theo quy định, phòng giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ
hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và Uỷ ban nhân dân cấp xã bổ sung hồ sơ
cho hợp lệ;
c) Căn cứ kết quả kiểm tra, phòng
giáo dục và đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận đối với những trường tiểu học
đạt mức chất lượng tối thiểu;
d) Trong thời gian 20 (hai mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào
tạo, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo tự kiểm tra của nhà
trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân
cấp xã;
b) Văn bản của nhà trường đề nghị
phòng giáo dục và đào tạo kiểm tra, công nhận..
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Mẫu đơn, Mẫu
tờ khai
|
Không.
|
|
Thời gian
giải quyết
|
40 ngày làm việc. Trong đó:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm
tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Uỷ
ban nhân dân cấp xã;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp huyện xem xét, ra quyết định
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Trường tiểu học và Uỷ ban nhân dân
cấp xã
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Quyết định công nhận đối với
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu.
|
|
Lệ phí
|
Không.
|
|
Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội
đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị
đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng
tư vấn khác) thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Nhà trường có tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội khác theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
c) Nhà trường có các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
và hoạt động theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường
a) Lớp học, số học sinh trong một lớp thực hiện theo
quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Địa điểm đặt trường, điểm trường thực hiện theo
quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong
hoạt động của nhà trường
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy
Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo
đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của nhà trường.
4. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi
đua
a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường
thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy
định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì
phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
5. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật
chất
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động
giáo dục và quản lý học sinh:
- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo
viên, cán bộ, nhân viên nhà trường bao gồm nhiệm vụ giáo dục, hỗ trợ trẻ em
có hoàn cảnh khó khăn và trẻ em gái;
- Có số liệu theo dõi đánh giá theo quy định về số
lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học
liên tiếp;
- Có kế hoạch và biện pháp chỉ đạo về quản lý các
lớp học ở điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy;
- Có kế hoạch, thực hiện và phối hợp với cơ sở giáo
dục mầm non để chuẩn bị các điều kiện thuận lợi cho học sinh trước khi vào
học lớp 1;
- Thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường
và số trẻ trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi ngoài nhà trường, trong địa bàn xã,
phường mà trường theo dõi phổ cập (chia theo độ tuổi, giới tính, thành phần
dân tộc, khuyết tật, hoàn cảnh khó khăn);
- Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý
tài sản, tài chính hiện hành; công khai các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu
trưởng quản lý;
- Có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học
sinh.
b) Thực hiện tuyển dụng, quản lý cán bộ, giáo viên
và nhân viên theo quy định hiện hành của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài
chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
6. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
a) Thực hiện các quy định và xây dựng phương án đảm
bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội trong trường học;
b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường
tiểu học;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo
lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
a) Năng lực của cán bộ quản lý
- Trình độ đào tạo của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng từ trung cấp sư phạm trở lên. Hiệu trưởng có ít nhất 4 năm dạy học,
phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy học (không kể thời gian tập sự);
- Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hàng năm
theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học đạt từ mức trung bình trở
lên;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập
huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
b) Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
- Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để dạy các môn học
bắt buộc theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối với trường tiểu học
dạy một buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,2 giáo viên/lớp; đối với
trường tiểu học dạy hai buổi trong ngày có ít nhất bình quân 1,5 giáo
viên/lớp;
- Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh;
- Có ít nhất 90% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào
tạo trở lên;
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm
bảo các quyền của giáo viên
- Những giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo được
đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học phải đạt từ trung
bình trở lên;
- Có ít nhất
40% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường;
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng: nhà trường có kế
hoạch bồi dưỡng để tất cả giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào
tạo; thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
của Bộ giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá, giỏi
về bồi dưỡng thường xuyên;
- Bảo đảm các quyền của giáo viên theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
d) Nhà trường có nhân viên phụ trách và hoàn thành
các nhiệm vụ; được bảo đảm các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước
về kế toán, thủ quỹ, văn thư, y tế trường học, viên chức làm công tác thiết
bị dạy học.
đ) Học sinh
- Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định
hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị
kỉ luật do vi phạm các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện
hành tại Điều lệ trường tiểu học;
- Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện
hành tại Điều lệ trường tiểu học.
Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
a) Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ,
sân chơi, sân tập
- Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch,
đẹp, thoáng mát đảm bảo tổ chức hoạt động giáo dục;
- Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh;
- Có sân chơi, sân tập thể dục thể thao.
b) Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học
sinh
- Số lượng phòng học đủ cho các lớp học để không học
ba ca. Phòng học được xây dựng đúng quy cách, đủ ánh sáng;
- Bàn ghế học sinh đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường
học; có bàn ghế phù hợp cho học sinh khuyết tật học hòa nhập;
- Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp
học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học.
c) Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công
tác quản lý, dạy và học
- Khối phòng phục vụ học tập bao gồm: thư viện,
phòng để thiết bị giáo dục; khối phòng hành chính quản trị bao gồm: phòng
hiệu trưởng, phòng họp;
- Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại
thuốc thiết yếu;
- Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục
vụ công tác quản lí và giảng dạy.
d) Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch,
hệ thống thoát nước, thu gom rác
- Có khu vệ sinh dành riêng cho nam, dành riêng cho
nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên; riêng cho học sinh nam, riêng cho học sinh
nữ;
- Có chỗ để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh
đảm bảo an toàn, tiện lợi;
- Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng
của cán bộ, giáo viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm
bảo vệ sinh môi trường.
đ) Thư viện
- Thư viện được trang bị sách giáo khoa, tài liệu
tham khảo tối thiểu và báo, tạp chí phục vụ cho hoạt động dạy và học;
- Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học
của giáo viên, học sinh;
- Thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham
khảo hàng năm.
e) Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết
bị dạy học
- Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và
học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
+ Nhà trường có các loại thiết bị giáo dục theo danh
mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
+ Mỗi giáo viên có ít nhất một bộ văn phòng phẩm cần
thiết trong quá trình giảng dạy, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn
giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác;
+ Mỗi học sinh phải có ít nhất một bộ sách giáo
khoa, các đồ dùng học tập tối thiểu. Học sinh người dân tộc thiểu số được áp
dụng các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục, được hỗ trợ các
tài liệu, đồ dùng học tập phù hợp để hỗ trợ học tiếng Việt;
- Giáo viên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học
trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học đáp ứng các yêu cầu
dạy học ở Tiểu học.
- Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và
thiết bị dạy học hàng năm.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội
a) Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện
cha mẹ học sinh
- Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động
của Ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ
học sinh do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
-) Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ
học sinh hoạt động;
- Tổ chức các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ
học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý
của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của
cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
b) Công tác tham mưu của nhà trường với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương
- Nhà trường tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền
và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh trong nhà trường và ở địa phương;
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội
để xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen
thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
c) Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể
của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống
lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo
dục
- Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để
giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
- Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng
đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều
kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học.
d) Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường
theo quy định hiện hành về công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo
dục
a) Thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, kế
hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ
quan quản lý giáo dục địa phương
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm
học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại
Điều lệ trường tiểu học;
- Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế
hoạch tăng thời lượng dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn
về nhận thức; bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn
nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học
sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu
phát triển trong điều kiện thực tế của địa phương;
- Thực hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo
học sinh yếu.
b) Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường
- Có chương trình, kế hoạch các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp;
-) Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế
hoạch, phù hợp với lứa tuổi học sinh;
- Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia
các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
c) Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
- Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
- Tổ chức "Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường"; huy động được ít nhất 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng
độ tuổi đạt từ 85% trở lên;
- Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ
khuyết tật tới trường.
d) Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
- Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít
nhất 90%;
- Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30%; xếp
loại giỏi đạt ít nhất 5%;
- Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do
các cấp tổ chức.
đ) Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể
chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học
sinh;
- Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh;
- Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động
bảo vệ môi trường.
e) Hiệu quả đào tạo của nhà trường
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
sau 5 năm học đạt ít nhất 85%;
- Trẻ 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt
90% trở lên.
g) Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh
tham gia vào quá trình học tập
- Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với
độ tuổi học sinh;
- Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học
tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
- Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng
học tập; chủ động hợp tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
|
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày
18/6/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu (BB-BGD-285280-TT) (QĐ 1713
Subscribe to:
Post Comments (Atom)

No comments:
Post a Comment