|
Thủ tục
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ (BB-BGD-285279-TT) (QĐ 1713)
|
|
Trình tự thực
hiện
|
- Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ sơ
đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá
mù chữ.
- Bước 2: UBND cấp huyện xem xét
hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
- Bước 3: UBND cấp huyện ra quyết
định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã nếu đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
|
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu điều tra phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ;
+ Danh sách trẻ em hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách
học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục
tiểu học; dah sách học sinh tốt nghiệp THCS, danh sách học sinh có chứng chỉ
nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công
nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ) theo đúng quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 26 Nghị định số 20/2014/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt
chuẩn bao gồm:
+ Báo cáo quá trình thực hiện và
kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê;
+ Biên bản tự kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Mẫu đơn, Mẫu
tờ khai
|
Không.
|
|
Thời gian
giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
|
|
Lệ phí
|
Không.
|
|
Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Hoàn thành chương trình giáo dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp đạt ít nhất 95%; đối
với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Đối với cá nhân: Hoàn thành chương trình giáo dục
tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình
tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo
dục tiểu học mức độ 1;
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%;
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 70%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu
học.
- Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức
độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15
đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Người đạt
chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo
dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2: Hoàn thành giai
đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc
hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35
được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25
được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất
90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất
90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2.
|
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày
18/6/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (BB-BGD-285279-TT) (QĐ 1713)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)

No comments:
Post a Comment