Thủ tục
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của
công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì nộp hồ sơ đăng ký
kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ,
đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp
nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn
thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường
hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng
dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi
rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ
lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh (nếu thấy
cần thiết).
Nếu thấy hồ sơ hợp lệ,
các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình,
không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao
Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
+ Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ,
nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận
Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp
gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận
kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy
chứng nhận kết hôn đã ký.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không
được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất
trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với
bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ
đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký
hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối
chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có
thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất
trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng
Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định
của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng
ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
|
Cách thức thực hiện
|
Người yêu cầu đăng ký
kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên
nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền
của bên còn lại).
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể
khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy xác nhận của tổ
chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn
không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình;
- Giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có
chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của
giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định
theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ
chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
- Người nước ngoài,
công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu hoặc xuất trình bản chính hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu trong trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ.
- Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn
chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu
trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ
tương ứng sau đây:
- Công dân Việt Nam đã
ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải
nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc
kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
- Công dân Việt Nam là
công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn
bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài
không trái với quy định của ngành đó;
- Trường hợp người yêu
cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài
thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký kết
hôn (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch).
|
Thời gian giải quyết
|
15 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
+ Trường hợp người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận kết
hôn
|
Lệ phí
|
1.200.000 đồng
Miễn lệ phí đối với các
trường hợp đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Nam từ đủ 20 tuổi
trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam
và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên không bị mất
năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không
thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c
và d khoản 2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm: Kết hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn,
lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với
người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng,
có vợ; Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có
họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng
là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
- Nhà nước không thừa
nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment