Thủ tục
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)
|
Trình tự thực hiện
|
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người cha hoặc người mẹ đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em
sinh ra ở Việt Nam; hoặc Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt
Nam.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ,
đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Hồ sơ đăng ký khai
sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ
sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy
đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Giấy
khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh; công chức làm công tác hộ
tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký
khai sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho
con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo
hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai
cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
* Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ
gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không
được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất
trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với
bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ
đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký
hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối
chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có
thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất
trình để lưu hồ sơ.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải
được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng
Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định
của pháp luật.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng
ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng
ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc
đăng ký khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Giấy chứng nhận kết
hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
- Trường hợp trẻ em
sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh
việc trẻ em nhập cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác
nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh
việc trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm
quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
Lưu ý: Đối với công
dân Việt Nam, giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ
xuất trình trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai
sinh theo mẫu.
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh
ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có
thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài
và quan hệ mẹ - con (nếu có);
- Trường hợp cha hoặc
mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của
cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch
nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
- Văn bản ủy quyền
được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật đối với trường hợp ủy
quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Nếu người được ủy quyền là ông, bà,
cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ với người uỷ quyền.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Tờ khai đăng ký khai
sinh (ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch và đã được điều chỉnh theo Công văn số 1288/HTQLCT-HT
của Bộ tư pháp. Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực về việc điều chỉnh một số
biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo thông tư số 15/2015/TT-BTP).
|
Thời gian giải quyết
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối
với trẻ em sinh ra ở Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi cư trú của trẻ em thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh
ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy khai sinh
|
Lệ phí
|
60.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với các
trường hợp đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật.
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh
Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15/9/2016 của Cục Hộ tịch.
Quốc tịch, chứng thực về việc điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP
- Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh
Hoà.
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài (QĐ 1191)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment