Thủ tục
|
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ
quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với
phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có
sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy
chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
|
Trình tự thực hiện
|
1. Đối với tổ chức,
công dân có yêu cầu:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Nộp hồ sơ
tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân
đăng ký hộ khẩu thường trú, thời gian từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần trong
giờ làm việc.
- Bước 3: Nhận Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện tại cơ quan quản lý giao thông cấp huyện, thời
gian từ thứ 2 đến sáng thứ 6 hàng tuần trong giờ làm việc.
2. Đối với cơ quan
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ nộp
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ
nhận qua hệ thống bưu điện, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời
gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Qua Bưu điện hoặc Trụ
sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy tờ phải nộp để
lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện;
- Đơn đề nghị đăng ký
lại phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định;
- Giấy chứng nhận xóa
đăng ký của cơ quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương
tiện là tàu biển;
- 02 ảnh có kích thước
10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
- Biên lai nộp lệ phí
trước bạ (bản chính), đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện
thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Bản kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định, đối với phương
tiện không thuộc diện đăng kiểm;
2. Giấy tờ bản chính
xuất trình để kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán
phương tiện hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế
theo quy định của pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh
được phép hoạt động và có trụ sở Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc
giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê
tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký
phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
- Đơn đề nghị đăng ký
phương tiện thủy nội địa theo quy định tại mẫu số 5 - Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Bản kê khai điều
kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện
đăng kiểm theo quy định tại mẫu 3 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
75/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa
|
Thời gian giải quyết
|
Chậm nhất là 3 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định,
trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng (tùy địa phương).
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện thuỷ nội địa.
|
Lệ phí
|
70.000đ.
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
- Quyết định
700/QĐ-UBND ngày 22/03/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện.
- Thông tư số
47/2005/TT-BTC ngày 8/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn GTĐT
nội địa được sửa đổi, bổ sung bởi thông tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 3
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Thủ tục Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người (QĐ 700)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment