Thủ tục
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực (QĐ 1183)
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người yêu cầu cấp
bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các
giấy tờ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện
chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản
hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong
cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Người yêu cầu chứng
thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
|
Thời gian giải quyết
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Tư pháp.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bản sao hợp đồng, giao
dịch được chứng thực
|
Lệ phí
|
2.000 đồng/trang. Từ
trang thứ 03 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản;
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại
Phòng Tư pháp.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (QĐ 1183)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment