Thủ tục
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau: * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. + Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực. |
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
+ Xuất trình Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng;
+ Xuất trình Bản chính
hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên
về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với
thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ
biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học
nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm
giấy tờ, văn bản cần dịch.
|
Thời gian giải quyết
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn
theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Tư pháp.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký người dịch
|
Lệ phí
|
10.000 đồng/trường hợp
(trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người
dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung
không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội
dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy
định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật (QĐ 1530)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment