Thủ tục
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
(trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới) (QĐ 416)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
(1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc
cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích
cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân
dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất.
(3) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo
quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
Gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông
nghiệp;
Có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đề nghị xác
nhận theo quy định đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không
cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Xác nhận nội dung biến động vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trao Giấy chứng nhận cho người sử
dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ
tại cấp xã.
Trường hợp người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về
thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận thừa kế
vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp
Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận vào bản chính giấy tờ việc
đã cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân đó.
(5) Người được cấp Giấy chứng nhận
nhận lại bản chính giấy tờ đã được xác nhận cấp Giấy chứng nhận và Giấy chứng
nhận.
* Trường hợp người sử dụng đất tặng
cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.
Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên
đất được tặng cho, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ vào văn bản
tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện
trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để
xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích
đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng
ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người
thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản
gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp
vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
không đồng thời là người sử dụng đất.
- Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết
trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy
định.
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng
đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng
hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì
thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
-
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả giải quyết.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế,
kho bạc.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC
|
(1) Có Giấy chứng nhận (trừ trường hợp tất cả người nhận
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc
đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao
đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử
dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ
tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa
vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.
(2) Đất không có tranh chấp.
(3) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành
án.
(4) Trong thời hạn sử dụng đất.
(5) Ngoài các điều kiện nêu tại các điểm 1, 2, 3 và 4 trên
đây, còn phải đủ điều kiện sau:
(5.1) Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Nhà
nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm
- Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều
kiện sau đây:
+ Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo
quy định của pháp luật;
+ Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng
chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
- Người mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các
điều kiện sau đây:
+ Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất
trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục
đích đã được xác định trong dự án.
(5.2) Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông
nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng
lúa.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ,
trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc
dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
(5.3) Điều kiện hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất:
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân
khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng
chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản
xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng
cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
+ Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do
Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng,
tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất.
(5.4) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản
tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng
hiệu quả sử dụng đất trồng lúa.
(5.5) Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực
hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư
xây dựng kinh doanh nhà ở:
+ Được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới
hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và
nghĩa vụ tài chính về đất đai dựa vào căn cứ:
Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
Chủ đầu tư dự án phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng gồm các công trình dịch vụ, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 đã được phê duyệt; đảm bảo kết
nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực trước khi thực hiện việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở; đảm bảo cung cấp
các dịch vụ thiết yếu gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước, thu gom rác thải;
. Chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan
đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; thuế, phí, lệ phí
liên quan đến đất đai (nếu có);
Chủ đầu tư dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để
bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân
lô, bán nền tại các khu vực không nằm trong địa bàn các quận nội thành của
các đô thị loại đặc biệt; khu vực có yêu cầu cao về kiến trúc cảnh quan, khu
vực trung tâm và xung quanh các công trình là điểm nhấn kiến trúc trong đô
thị; mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực trở lên và các tuyến đường cảnh
quan chính trong đô thị.
+ Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chủ đầu tư phải hoàn thành nghĩa vụ
tài chính liên quan đến đất đai của dự án gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất; thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có).
- Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở
phải có ngành nghề kinh doanh phù hợp, phải đáp ứng các điều kiện:
+ Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo
tiến độ của dự án đầu tư. Cụ thể: Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện
dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân
khác.
+ Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư khác.
+ Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân
sách nhà nước.
- Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc
cho thuê phải đáp ứng các điều kiện: Dự án phải xây dựng xong các công trình
hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt.
(5.6) Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất để tự xây dựng nhà ở phải thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng
giấy phép xây dựng, tuân thủ quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị đã được
phê duyệt.
(5.7) Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp sau đây:
Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất
được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
-
Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng (trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới) (QĐ 416)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment