Thủ tục
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do
bị mất hoặc cấp lại trang bổ sung do bị mất (QĐ 2008)
|
||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
- Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng
dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất
Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung
của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất
giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư, người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận.
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo
địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết
định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị
mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao
đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang
bổ sung của Giấy chứng nhận.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm
yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận
trong thời gian 15 ngày;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên
tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT)
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: UBND huyện là 05 ngày; Chi nhánh
VPĐK là 04 ngày; bộ phận Một cửa là 01 ngày
|
||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung
của Giấy chứng nhận.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC
|
Việc nộp hồ sơ phải sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông
báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp
của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu
trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ
chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc cấp lại trang bổ sung do bị mất (QĐ 416)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment