Thủ tục
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao
gồm thẩm định nhu cầu sử dụng đất) (QĐ 416)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
(1) Phòng Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê
đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính.
(2) Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì phòng Tài
nguyên và Môi trường có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đề nghị xác nhận theo
quy định.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân đó.
(3) Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
(4) Người được giao đất
theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người
được thuê đất nộp tiền thuê đất.
(5) Phòng Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Phòng Tài nguyên và Môi
trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao
đất, cho thuê đất.
(7) Phòng Tài nguyên và Môi
trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
b) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính
thửa đất.
(Phòng tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp
trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính
hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao
đất, thuê đất)
c) Văn bản thẩm định nhu
cầu sử dụng đất.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
-
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá
03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
-
Thời hạn giải quyết:
+
Không quá 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). (Trong đó: UBND huyện: 4 ngày, Phòng TNMT: 11 ngày, Chi cụ Thuế: 3
ngày, Văn phòng ĐKĐĐ: 1 ngày, Bộ phận TN&TKQ: 1 ngày).
+
Không quá 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối
với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
-
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi
trường
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Quyết định giao đất (đối với trường
hợp giao đất).
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC
|
Không
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất
đai năm 2013.
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 2008/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm thẩm định nhu cầu sử dụng đất) (QĐ 416)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment