Thủ tục
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật,
tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (QĐ 2008)
|
||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
(1) Xác định căn cứ
thu hồi đất theo từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú của cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa
kế có trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã
chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế
của Ủy ban nhân dân cấp xã đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu
hồi đối với trường hợp thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không có
người thừa kế;
b) Văn bản trả lại đất
của người sử dụng đất gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
c) Hàng năm, Phòng Tài
nguyên và Môi trườngchỉ đạo tổ chức rà soát và có thông báo về những trường
hợp không được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời
hạn.
(2) Phòng Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm phối hợp thẩm tra, xác minh thực địa trong
trường hợp xét thấy cần thiết.
(3) Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(4) Phòng Tài nguyên
và Môi trường tổ chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát
triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức
cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện như sau:
a) Sau khi có quyết
định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với
Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động,
thuyết phục để người có đất thu hồi bàn giao đất;
b) Sau khi vận động,
thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất
thì Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
c) Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình Ủy ban
nhân dân cấp đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
d) Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế
tự nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi
hành thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc
điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên
bản;
đ) Tổ chức lực lượng
thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được
vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi
hành quyết định cưỡng chế.
(5) Phòng Tài nguyên
và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa
chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp lý đối với trường hợp người
sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6) Trường hợp người
có đất thu hồi do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp
luật đất đai mà có khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu
nại thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
|
||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Phòng Tài nguyên và
Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng
trường hợp thu hồi đất.
|
||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
3.1. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất do cá nhân sử dụng đất chết mà không có người
thừa kế:
(1) Giấy chứng tử hoặc
quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp
luật;
(2) Văn bản xác nhận
không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân
sử dụng đất đã chết;
(3) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:Một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban
hành theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh
Hòa), Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai.
(Các loại giấy tờ nêu
trên được nêu cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Bộ Thủ tục hành chính này)
(4) Biên bản xác minh
thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
(5) Trích lục bản đồ
địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(6) Tờ trình kèm theo
dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.2. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất:
(1) Văn bản trả lại
đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
(2) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm: Một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban
hành theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh
Hòa), Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai.
(Các loại giấy tờ nêu
trên được nêu cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Bộ Thủ tục hành chính này)
(3) Biên bản xác minh
thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
(4) Trích lục bản đồ
địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(5) Tờ trình kèm theo
dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.3. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn
nhưng không được gia hạn:
(1) Quyết định giao
đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
(2) Văn bản thông báo
cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất;
(3) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
Một trong các loại
giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP của Chính phủ (cụ thể tại Phụ lục của Quy chế ban hành theo
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa), Khoản
16 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
(Các loại giấy tờ nêu
trên được nêu cụ thể tại Phụ lục I đính kèm Bộ Thủ tục hành chính này)
(4) Biên bản xác minh
thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
(5) Trích lục bản đồ
địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
(6) Tờ trình kèm theo
dự thảo quyết định thu hồi đất.
3.4. Hồ sơ trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
(1) Quyết định thu hồi
đất;
(2) Báo cáo của Phòng
Tài nguyên và Môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu
hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
(3) Tờ trình kèm theo
dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
|||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
Không quy định
|
||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
|
||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Tổ
chức phát triển quỹ đất, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực hiện cưỡng
chế thi hành quyết định cưỡng chế.
|
||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
-
Quyết định thu hồi đất.
-
Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp
phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
-
Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đất đã được thu
hồi.
|
||||||||||||||||
Lệ phí
|
- Đối với phần đất thu
hồi hết thì không thu phí, lệ phí
- Đối với phần đất thu
hồi không hết phải điều chỉnh hoặc cấp lại Giấy chứng nhận thì thu theo mức
sau:
|
||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC
|
Không
|
||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
-Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai.
-Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số
2008/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (QĐ 2008)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment