Cấp GPXD
(GPXD mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với
công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình
thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh (QĐ 3988)
|
|
Trình tự
thực hiện
|
- Chủ đầu
tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng.
- Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên
nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu
tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ
chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định
hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu
theo văn bản thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư
có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp
việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp
giấy phép.
- Căn cứ
quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Đối với
công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng
quản lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến
thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc
chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy
định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
|
Cách thức
thực hiện
|
Chủ đầu tư
gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành
phần hồ sơ:
(1) Trường
hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối
với công trình không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình của cơ
quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công
trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục
đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp
bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây
dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ
mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị
trí công trình;
+ Bản vẽ
các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 -
1/200;
+ Bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ
đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước
mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối
với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước
ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định
hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công
trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp
thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo
phân cấp.
(1.2) Đối
với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị
trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ
các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng
đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt
cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình quảng cáo, thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công
trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây
dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công
trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình
quảng cáo;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
- Đối với
trường hợp công trình xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị
trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ
mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ
mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ
các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với
trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ
kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ
các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường
hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối
với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định
của pháp luật về đất đai;
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi
bộ gồm:
+ Sơ đồ vị
trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản
vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình
theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có
bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo
từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3) Đối
với công trình theo dự án:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ
tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ
mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị
trí công trình;
+) Bản vẽ
các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công
trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải,
cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp
thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình.
(4) Đối
với công trình sửa chữa, cải tạo:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục
số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền
sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc
bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công
trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp
(10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa,
cải tạo.
- Đối với
các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp
hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời
công trình:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến
và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được
di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200,
mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng
hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực
hiện.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời gồm
+ Phần
thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được
di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện,
thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình,
người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh
môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần
bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
- Trường
hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan
chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các
tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ
sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với
các trường hợp sau:
+ Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ
quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm
định thiết kế.
+ Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm
an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có
tầng hầm.
+ Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ
chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD,
kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình
chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải
lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối
với công trình xây dựng có thời hạn:
Hồ sơ như
điểm (1.1); (4); (5) mục này.
(7) Đối
với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao
hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ
mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ
mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 -
1/200;
+ Bản vẽ
mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ
đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông
tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp
thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định.
- Đối với
công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3
nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho
công trình và công trình lân cận.
- Đối với
công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
2. Số
lượng hồ sơ: 02
bộ.
|
Mẫu đơn,
Mẫu tờ khai
|
|
Thời gian
giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Chủ đầu tư
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy phép
xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật
50/2014/QH13
- Nghị
định 59/2015/NĐ-CP
- Thông tư
15/2016/TT-BXD
- Quyết
định số 3988/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
|
Cấp GPXD (GPXD mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh (QĐ 3988)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment