Thủ
tục
|
Thủ
tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (QĐ 689)
|
Trình
tự thực hiện
|
- Thương nhân bán lẻ sản phẩm
thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp thương nhân không đáp
ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế và Hạ tầng sẽ có văn bản trả
lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do
|
Cách
thức thực hiện
|
Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ
phận TN&TKQ huyện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung; Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(theo mẫu Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT)
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá đã được cấp.
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu
đơn, Mẫu tờ khai
|
|
Thời
gian giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Thương nhân có thay đổi các nội
dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán
lẻ sản phẩm thuốc lá
|
Lệ
phí (nếu có)
|
Theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
|
Yêu
cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
a) Thương nhân có đăng ký ngành
nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
b) Địa điểm kinh doanh không vi
phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2
Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
c) Có văn bản giới thiệu của các
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật 09/2012/QH13
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP
- Thông tư 21/2013/TT-BCT
- Nghị định 08/2018/NĐ-CP
- Quyết định 201/QĐ-BCT ngày
17/01/2018 của Bộ Công thương
- Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày
13/3/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện trên địa bàn tỉnh
|
Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (QĐ 689)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment