Thủ
tục
|
Hỗ
trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo (QĐ 1426)
|
Trình
tự thực hiện
|
a) Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức
phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa;
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở
giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp
01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở
giáo dục mầm non. Riêng đối tượng là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng
năm học;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành
phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có
thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác
nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi
giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ
gửi qua bưu điện không bảo đảm yêu cầu cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo
không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
c) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ
ăn trưa kèm theo hồ sơ cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp gửi về phòng
giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem
xét;
d) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định
hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa gửi cơ quan tài
chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt;
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở
giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định;
e) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở tài chính chủ trì phối hợp với sở
giáo dục và đào tạo thẩm định, tổng hợp
kinh phí, lập dự toán ngân sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo; đồng thời
gửi báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh
sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo
công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non
có trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về kết
quả xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết
quả.
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện vào Cơ sở giáo dục mầm non
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ:
1) Đối với trẻ em có cha mẹ hoặc
có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một
trong số các loại giấy tờ sau: - Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá
nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em; - Giấy xác
nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị
thất lạc).
2) Đối với trẻ em không có nguồn
nuôi dưỡng, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp một trong số các loại giấy
tờ sau: - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết
định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; - Bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
3) Đối với trẻ em là nhân khẩu
trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
em nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu, hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân
cấp xã cấp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu
đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Thời
gian giải quyết
|
Việc chi trả
kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào
tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cha, mẹ trẻ hoặc người nhận chăm
sóc
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp huyện
Cơ
quan phối hợp: Cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo, phòng tài
chính
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
- Quyết định phê duyệt danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Tiền ăn
trưa bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ/tháng, thời gian hỗ trợ tính theo số tháng
học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học
|
Lệ
phí
|
Không
|
Yêu
cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Trẻ em đang học
tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Có cha mẹ hoặc có cha hoặc có mẹ hoặc có
người chăm sóc trẻ em hoặc trẻ em thường trú ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn
nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ
nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 23/5/2018
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
- Quyết định số 361/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo (QĐ 1426)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment