Thủ tục
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên (BB-BGD-285239-TT) (QĐ 1713)
|
Trình tự thực
hiện
|
a) Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
lập
- Trong vòng 45 ngày kể từ ngày
khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
phổ thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông
học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học
ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có Đơn đề nghị miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và bản sao giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục;
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định
miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy
định tại: điểm h, i khoản 2, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai
điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 (Thông tư liên tịch số
09).
b) Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài
công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế.
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày bắt
đầu khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học
sinh phổ thông; học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về:
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối
với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi
phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí
mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với
học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Phòng lao động-thương binh và xã
hội: Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục VI).
Tùy theo từng đối tượng được miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực
một trong các giấy tờ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư liên
tịch số 09. Riêng đối với người học học các ngành, nghề được quy định tại
điểm h, i khoản 2 và gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai điểm a
khoản 3 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 09, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm
học phí là giấy xác nhận của Nhà trường.
c) Chi trả tiền hỗ trợ chi phí học
tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả,
quyết toán với phòng giáo dục và đào tạo;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học
viên học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở
giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo
dục chi trả, quyết toán với Sở giáo dục và đào tạo;
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học
tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
d) Chi trả tiền miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công
lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế
- Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học
tập trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho
cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học
sinh trung học cơ sở;
- Sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học
tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông hoặc ủy
quyền cho cơ sở giáo dục chi trả;
- Phòng lao động - thương binh và
xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí trực tiếp
bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Trường hợp học sinh, sinh viên bị
kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học nơi học sinh, sinh viên đang học gửi thông báo để phòng lao động
- thương binh và xã hội dừng thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được
nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học thì phòng lao động - thương binh và xã hội
tiếp tục thực hiện chi trả. Thời gian học lưu ban, học lại, ngừng học, học bổ
sung sẽ không được tính để chi trả tiền cấp bù miễn, giảm học phí;
- Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần
trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5
tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng
3 hoặc tháng 4;
- Trường hợp cha mẹ (hoặc người
giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa
nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
1. Đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập:
- Đối với các đối tượng thuộc diện
được miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu
đơn theo phụ lục II.
- Đối với các đối tượng thuộc diện
được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên:
Mẫu đơn theo phụ lục III.
- Đối với các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu
đơn theo phụ lục IV.
b) Bản sao chứng thực giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối
với các đối tượng sau:
- Giấy xác nhận của cơ quan quản
lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định tại Điểm a Khoản 2
Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 4 của Thông tư liên tịch số 09 và giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ
cận nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận;
- Quyết định về việc trợ cấp xã
hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định
tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định tại
Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy chứng nhận đối tượng được
hưởng chế độ miễn học phí theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ
về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ đối với
đối tượng quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
- Giấy khai sinh và giấy tờ chứng
minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác
nhận cho đối tượng được quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 09;
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu
thường trú hoặc giấy đăng ký tạm trú đối với đối tượng được quy định tại Điểm
k Khoản 2 và gạch đầu dòng thứ ba Điểm a Khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số
09;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
đối với đối tượng được quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch
số 09;
+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của
cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm
xã hội cấp đối với đối tượng được quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất Điểm b
Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09;
+ Giấy tờ chứng minh là hộ cận
nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định
tại gạch đầu dòng thứ hai Điểm b Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09. 2. Đối với người học tại các cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công
lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà
nước, tổ chức kinh tế:
a) Đơn có xác nhận của nhà trường
gửi về:
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối
với trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi
phí học tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí
mẫu theo phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với
học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục V; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục III).
- Phòng lao động-thương binh và xã
hội: Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học (mẫu đơn theo phụ lục VI).
b) Tùy theo từng đối tượng được
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng
thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư
số 09. Riêng đối với người học học các ngành, nghề được quy định tại Điểm h,
i Khoản 2 và gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai Điểm a Khoản 3
Điều 4 của Thông tư liên tịch số 09, kèm theo đơn đề nghị miễn, giảm học phí
là giấy xác nhận của Nhà trường.
3. Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được
miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các
giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (phụ lục II và III) của Thông
tư liên tịch số 09;
4. Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần
đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ
cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo,
hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập cho kỳ học tiếp theo..
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Mẫu đơn, Mẫu
tờ khai
|
Không
|
Thời gian
giải quyết
|
- Phương thức chi trả tiền hỗ trợ
chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông công lập
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
- Phương thức chi trả tiền miễn,
giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục
ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh
nghiệp nhà nước
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm
học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học (đối với
học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần
trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông),
5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám
hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em
học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên, học viên cao học,
nghiên cứu sinh.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo
dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả
4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4
|
Lệ phí
|
Không.
|
Yêu cầu, điều
kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
a) Đối tượng không phải đóng học phí
Đối tượng không phải đóng học phí tại các cơ sở giáo
dục công lập bao gồm: Học sinh tiểu học; Học sinh, sinh viên sư phạm; Người
học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học.
b) Đối tượng được miễn học phí
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn
tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không
có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha
mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con
của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng
vũ trang nhân dân.
- Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử
tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và
hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư
tưởng Hồ Chí Minh.
- Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các
chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải
phẫu bệnh.
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít
người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học,
nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên
trình độ trung cấp.
- Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối
với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do
Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy
định.
- Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật
Giáo dục nghề nghiệp.
c) Đối tượng được giảm học phí
- Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:
+ Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật
truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và
ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế,
đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân
ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
+ Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc,
cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là
người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có
thẩm quyền.
- Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con
cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha
mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
d) Không thu học phí có thời hạn
- Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ và phạm vi
thiệt hại, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí
trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông
thuộc vùng bị thiên tai.
- Nhà nước thực hiện cấp bù học phí trực tiếp cho
các cơ sở giáo dục công lập và cấp bù học phí cho các đối tượng được hưởng
chính sách không thu học phí học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập khi xảy ra
thiên tai theo quy định tại Khoản 1 Điều này theo mức học phí của chương
trình đại trà tại các trường công lập trên cùng địa bàn.
đ) Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi
cả cha lẫn mẹ hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha
mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
|
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
|
- Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày
18/6/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên (BB-BGD-285239-TT) (QĐ 1713)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment