Thủ tục
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (QĐ 1082)
|
Trình tự thực hiện
|
Tổ chức, cá nhân hoạt
động kinh doanh karaoke có từ 01 đến 02 phòng nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
Trường hợp không đồng ý cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày
nghỉ, nghỉ Lễ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện
tích từng phòng;
+ Bản sao công chứng
hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh karaoke (mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009,
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL);
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức,cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh cấp huyện.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy
phép
|
Lệ phí
|
Căn cứ Thông tư số
212/2016/TT-BTC cụ thể:
1. Thành phố Cam Ranh,
Nha Trang, thị xã Ninh Hòa (gấp đôi 2 lần các huyện còn lại).
2. Các huyện còn lại:
- Trường hợp cấp mới
giấy phép kinh doanh karaoke:
+ Từ 01 đến 05 phòng,
mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên,
mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
- Đối với trường hợp
các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức
thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
- Phù hợp với quy
hoạch về karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Địa điểm hoạt động
karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích
lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên.
- Phòng karaoke phải
có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều
kiện về phòng, chống cháy nổ.
- Cửa phòng karaoke
phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng.
- Không được đặt khóa,
chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm
tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Đảm bảo ánh sáng
trong phòng trên 10Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
- Đảm bảo âm thanh
vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của nhà nước về tiêu
chuẩn mức ồn tối đa cho phép.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt
động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá
và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC, ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường.
- Quyết định số
1105/QĐ-UBND, ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt quy hoạch
karaoke, vũ trường giai đoạn 2014-2020.
- Quyết định số
17/2017/QĐ-UBND, ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phân cấp cấp
giấy phép kinh doanh karaoke.
- Công văn số
2229/SVHTT-QLVH ngày 13/10/2017 của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Khánh Hòa về
việc hướng dẫn cấp giấy phép kinh doanh karaoke.
- Quyết định số 1082/QĐ-UBND về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện. |
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (QĐ 1082)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment