Thủ tục
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng
cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thể ký, không thể điểm chỉ được) (QĐ 1183)
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người yêu cầu chứng
thực chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình
các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên
dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực trả.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường
hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ văn
bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp
chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng
thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực
và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả (nếu nộp và nhận trực
tiếp): Từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày
nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc ngoài trụ sở của
cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có
lý do chính đáng khác.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
+ Xuất trình Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà
mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng
tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của
giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo
bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần
công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải
chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng
thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
|
Thời gian giải quyết
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Tư pháp.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy tờ, văn bản được
chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
|
Lệ phí
|
10.000 đồng/trường hợp
(trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội
dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các
trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) (QĐ 1183)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment