Thủ tục
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao
dịch (QĐ 1183)
|
Trình tự thực hiện
|
+ Người yêu cầu chứng
thực xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng
thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
+ Việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện
chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp
người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước
vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong
hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký
trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu
cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm
chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố
trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện
chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp
người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên
dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải
thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào
Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến sáng thứ
bảy hàng tuần, trong giờ hành chính trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Người yêu cầu chứng
thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng,
giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội
dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực
phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với
tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ
trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
|
Thời gian giải quyết
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay
trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Phòng Tư pháp.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Hợp đồng, giao dịch
được chứng thực
|
Lệ phí
|
30.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch.
|
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch.
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
+ Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
+ Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27/04/2017 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong
lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (QĐ 1183)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment