Thủ tục
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (QĐ 416)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ tới
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
c) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất có trách nhiệm:
- Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề
nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai;
d) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại
tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức
tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác
nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền
ký cấp đổi.
Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi
được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất,
người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất mới từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận
cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để quản lý.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp
đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã
cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
07
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trong đó: UBND huyện là 03 ngày; Chi nhánh
VPĐK là 03 ngày; bộ phận Một cửa là 01 ngày
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ
để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện
TTHC
|
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện
trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại
Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư
hỏng;
- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ
ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để
ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
-
Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công
bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (QĐ 416)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment