Thủ tục
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá quyền sử
dụng đất (trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền hoặc cho thuê đất) (QĐ 2008)
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện
|
Thời hạn giải quyết:
11 ngày, trình tự thực hiện như sau:
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất.
- Chứng từ đã thực
hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, lệ phí trước
bạ)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mẫu đơn, Mẫu tờ khai
|
Không
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết
|
11 ngày, không bao gồm
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục: Phòng TNMT.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
-
Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).
-
Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).
-
Giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho
thuê đất.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện TTHC
|
Không.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
|
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
-Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số
2008/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất (trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền hoặc cho thuê đất) (QĐ 2008)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment