Thủ
tục
|
Tiếp
nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ
giúp xã hội cấp huyện (QĐ 382)
|
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Đối tượng hoặc người
giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã
có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin
về HIV của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng
vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ
sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp nhận đối
tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được
tiếp nhận vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người
giám hộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy khai sinh đối với
trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo
quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Mẫu
đơn, Mẫu tờ khai
|
Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
|
Thời
gian giải quyết
|
32 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng) quy định tại khoản 1
Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
UBND cấp xã
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết
định tiếp nhận đối tượng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc người
đứng đầu cơ sở (nếu được ủy quyền)
|
Lệ
phí (nếu có)
|
Không.
|
Yêu
cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định 103/2017/NĐ-CP
- Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH
ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 01/02/2018
của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện (QĐ 382)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment