Thủ tục
|
Hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng khuyết
tật đặc biệt nặng) (B-BLD-286114-TT) (QĐ 2127)
|
Trình tự
thực hiện
|
- Bước 1:
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP) làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp
xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu
không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của
Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ
sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
hỗ trợ kinh phí. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ kinh phí.
|
Cách thức
thực hiện
|
Nộp trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ (đơn đề nghị) qua đường bưu điện qua Bộ phận TN&TKQ
cấp xã
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành
phần hồ sơ:
- Bản sao
giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật.
- Tờ khai
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao
sổ hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công
an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Tờ khai
của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 1a, 1d ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó:
+ Mẫu số
1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Mẫu số
1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c Khoản 5 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP).
2. Số
lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Mẫu đơn,
Mẫu tờ khai
|
|
Thời gian
giải quyết
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
hỗ trợ kinh phí của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP
- Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
- Quyết định số 2127/QĐ-UBND
ngày 26/7/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả đối tượng khuyết tật đặc biệt nặng) (B-BLD-286114-TT) (QĐ 2127)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment