Thủ tục
|
Thực hiện,
điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo
trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật, người khuyết tật mang thai nuôi con
dưới 36 tháng tuổi) (B-BLD-286110-TT) (QĐ 2127)
|
Trình tự
thực hiện
|
- Bước 1:
Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy
định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp
xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Hết thời gian niêm yết, nếu
không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của
Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp
có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu
nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ
sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và
văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
trợ cấp xã hội cho đối tượng.
Trường hợp
đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
|
Cách thức
thực hiện
|
Nộp trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ (đơn đề nghị) qua đường bưu điện qua Bộ phận TN&TKQ
cấp xã
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành
phần hồ sơ:
- Tờ khai
của đối tượng (theo mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó:
+ Mẫu số
1a: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Mẫu số
1b: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5
Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Mẫu số
1c: Áp dụng đối với đối tượng
quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
+ Mẫu số
1d: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP
+ Mẫu số
1đ: Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP).
- Bản sao
sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã.
- Bản sao
giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ
xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị
nhiễm HIV.
- Bản sao
giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân
nghèo đang nuôi con.
- Sơ yếu
lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC đối với đối tượng là
người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
+ Đối với
Người khuyết tật bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
+ Đối với
trường hợp đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì bổ sung giấy
xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền và giấy khai sinh của con
+ Trường
hợp điều chỉnh thôi hưởng có văn bản kiến nghị của cá nhân, tổ chức..
2. Số
lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Mẫu đơn,
Mẫu tờ khai
|
|
Thời gian
giải quyết
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ
hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội.
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định
trợ cấp, điều chỉnh, thôi hưởng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP
- Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
- Quyết
định số 874/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giảm nghèo và Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng bảo trợ xã hội (bao gồm cả người khuyết tật, người khuyết tật mang thai nuôi con dưới 36 tháng tuổi) (B-BLD-286110-TT) (QĐ 2127)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment