Thủ tục
|
Thủ tục
thực hiện việc giải trình (QĐ 475, 474)
|
Trình tự
thực hiện
|
- Bước
1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải
trình.
- Bước 2:
Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3:
Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có
chữ ký của các bên.
- Bước 4:
Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu
cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với
tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải
trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5:
Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần
thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức
thực hiện
|
- Người
giải trình thực hiện giải trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc
điểm chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện việc giải trình.
- Người
giải trình có trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các
hình thức sau đây:
+ Niêm yết
tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải
trình;
+ Thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
+ Đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành
phần hồ sơ:
1.Văn bản
yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản
cử người đại diện (nếu có);
3. Thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo
thu thập, xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản
giải trình;
6. Các tài
liệu khác có liên quan.
2. Số
lượng hồ sơ: 01
bộ.
|
Mẫu đơn,
Mẫu tờ khai
|
|
Thời gian
giải quyết
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ quan hành chính nhà nước các
cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn bản
giải trình
|
Lệ phí
|
Không
|
Yêu cầu,
điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Nội
dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
2. Nội
dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được
yêu cầu
3. Nội
dung giải trình không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội
dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;
b) Những
nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ
trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành
chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;
c) Nội
dung thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội
dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;
đ) Các nội
dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu
cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được
hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp
đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Nghị định 90/2013/NĐ-CP
- Thông tư 02/2014/TT-TTCP
- Quyết
định số 475/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình (QĐ 475, 474)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment