Thủ
tục
|
Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ (QĐ 2712)
|
Trình
tự thực hiện
|
- Các cơ sở sản xuất
sản phẩm thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương đăng
ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm với
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở sản xuất
thực phẩm nhỏ lẻ quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 57/2015/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian nộp hồ sơ trong
giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ
ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định;
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
+ Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ
sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu
bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có quyền hủy hồ sơ.
+ Thành lập Đoàn thẩm
định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10
(mười) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có
thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm
quyền cấp dưới phải gửi kết quả thẩm định về cho cơ quan thẩm quyền cấp trên
để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận;
Đoàn thẩm định thực tế
tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy
quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 (ba)
đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành
viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm
định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham
gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại
cơ sở.
+ Nội dung thẩm định
thực tế tại cơ sở
Đối chiếu thông tin và
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có
thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
Thẩm định điều kiện an
toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
+ Kết quả thẩm định
thực tế tại cơ sở
Kết quả thẩm định phải
ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT;
Trường hợp “Không đạt”
hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định.
Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc
phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn
thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4 quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 58/2014/TT-BCT về Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thẩm định
lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 (mười) ngày làm việc tính từ khi cơ
quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục;
Nếu kết quả thẩm định
lại vẫn “Không đạt”, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan
quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận;
Biên bản thẩm định
thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm
định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.
+ Cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 05 (năm)
ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”,
Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố cấp
Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu 4 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực
phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
+ Cơ sở sản xuất thực
phẩm nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ
7, trừ ngày nghỉ và ngày nghỉ lễ theo quy định.
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp qua bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua mạng trên Trang thông tin
điện tử của UBND cấp huyện.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đóng thành 01quyển, gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương;
(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ngành nghề sản xuất thực phẩm (bản sao có xác nhận của cơ sở);
(3) Bản tự đánh giá điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 57/2015/TT- BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công
Thương;
(4) Giấy xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (bản sao
có xác nhận của cơ sở);
(5) Giấy xác nhận đủ sức khỏe để
sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (bản sao có xác
nhận của cơ sở).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
Mẫu
đơn, Mẫu tờ khai
|
|
Thời
gian giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
|
Lệ
phí (nếu có)
|
Theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: 3.000.000 đồng /lần/cơ sở
|
Yêu
cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
|
- Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật An toàn thực phẩm
55/2010/QH12
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014
- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày
31/12/2015
- Quyết định 02/2017/QĐ-UBND ngày
09/3/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016
- Quyết định số 2712/QĐ-UBND ngày
13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa về việc công bố bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (QĐ 2712)
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment